Tuesday, February 18, 2014

WinCC - Cấu Hình Tag


Tổng Quan

Tag là một dạng đối tượng được dùng để tham chiếu tới một vùng nhớ nào đó trên PLC, thông qua tag, ta có thể truy cập vùng nhớ để đọc hoặc ghi giá trị của chúng.

Tất cả các kết nối truyền thông và tag được quản lý bởi Tag Management trong WinCC. Tag Management gồm hai loại tag là tag nội (Internal Tag) và tag ngoại (External Tag).


Tag nội là các tag không liên kết tới vùng nhớ tới PLC, ta có thể xem nó giống như là một biến trong WinCC mà ta có thể dùng nó cho các mục đích lập trình, cấu hình của mình. Ta có thể đọc và ghi giá trị của các tag này mà không cần bất kỳ kết nối online nào tới PLC.

Tag ngoại là các tag liên kết đến một địa chỉ vùng nhớ nào đó trên PLC, ta cần phải có một kết nối online đến PLC mà tag đó liên kết tới.

Tag Management mặc định có một thư mục “Internal Tags” để chứa tất cả các tag nội. Với các tag ngoại, chỉ khi nào ta tạo Driver kết nối với PLC thì WinCC sẽ tạo ra một thư mục tương ứng với Driver đó, chảng hạn như ta tạo Driver “SIMATIC S7 Protocol Suite.chn” thì WinCC sẽ tạo ra thư mục tương ứng, trong thư mục này lại có các thư mục con tương ứng với kiểu kết nối như MPI, PROFIBUS, Industrial Ethernet, TCP/IP, …

Các Kiểu Dữ Liệu Tag

Một tag đại diện cho một vùng nhớ trong PLC hoặc một biến nào đó trong WinCC nên nó cũng được phân chia thành các kiểu dữ liệu cơ bản sau:

  • Text Reference: Tag tham chiếu tới một text trong thư viện Text Library thông qua ID của nó.
  • Binary Tags: Tag tương ứng với một bit, nó có giá trị “TRUE” hoặc 1 và “FALSE” hoặc 0.
  • Signed 8-bit value: Tag tương ứng với số nguyên có dấu 1 BYTE, có giá trị trong khoảng (-128 .. 127).
  • Unsigned 8-bit value: Tag tương ứng với số nguyên không dấu 1 BYTE, có giá trị trong khoảng (0 .. 255).
  • Signed 16-bit value: Tag tương ứng với số nguyên có dấu 1 WORD, có giá trị trong khoảng (-32768 .. 32767).
  • Unsigned 16-bit value: Tag tương ứng với số nguyên không dấu 1 WORD, có giá trị trong khoảng (0 .. 65535).
  • Signed 32-bit value: Tag tương ứng với số nguyên có dấu 1 DWORD.
  • · Unsigned 32-bit value: Tag tương ứng với số nguyên không dấu 1 DWORD.
  • · Floating-Point number 32-bit IEEE 754: Số thực dấu phẩy động 32 bit
  • · Floating-Point number 64-bit IEEE 754: Số thực dấu phẩy động 64 bit
  • · Text Tag 8-bit Character Set: Chuỗi text, mỗi ký tự là 1 BYTE
  • Text Tag 16-bit Character Set: Chuỗi text, mỗi ký tự là 2 BYTE
  • Raw Data Tag: Tương ứng với một chuỗi BYTE có đọ dài tối đa là 65535 BYTES, người dùng có thể ghi bất kỳ dữ liệu gì lên chuỗi BYTE này.

Group

WinCC hỗ trợ Group cho phép ta chứa các tag trong các group khác nhau, nó giúp ta dễ dàng quản lý các tag trong dự án WinCC khi số lượng tag là lớn.

Tuy nhiên Group chỉ giúp ta lọc các tag, nó không phân biệt tên tag theo Group. Tức là ta không thể tạo hai tag với tên giống nhau trong hai Group khác nhau. Tên tag được kểm tra chung trong toàn dự án WinCC.

Ta có thể right click trên thư mục “Internal Tags” hoặc một “Connection” rồi chọn “New Group…” để tạo một Group trong thư mục tương ứng.

Tạo Tag

Ta có thể right click trên “Internal Tags” hoặc một “Connection” hoặc một “Group” rồi chọn “New Tag…” để tạo một tag trong thư mục tương ứng.

Hộp thoại “Tag Properties”

Ở đây tôi trình bày cách sử dụng hộp thoại “Tag Properties” để cấu hình cho một tag ngoại kết nối với S7-300, đối với các PLC khác, ta sẽ bàn trong một chủ đề khác.

Khi bạn thực hiện lệnh “New Tag…”, hộp thoại “Tag Properties” được mở ra như hình dưới


Bạn nhập tên của tag trong mục “Name”, chọn kiểu dữ liệu trong “DataType”. Mục Length hiển thị chiều dài tính trong BYTE của tag, như trên hình ta chọn kiểu số nguyên có dấu 16 bit tức 2 BYTES. Adapt format cho phép bạn chuyển đổi kiểu dữ liệu từ kiểu dữ liệu gốc, WinCC cho phép ta ép kiểu dữ liệu cho tag khi cấu hình ở đây, tuy nhiên trong đa phần trường hợp ta không cấu hình thuộc tính này, phần này các bạn có thể tự tìm hiểu.

Ở dưới của hộp thoại là “Linear Scaling”, phần này cho phép bạn chuyển đổi tỉ lệ giá trị của vùng nhớ đọc được sang một giá trị khác. Trong nhóm “Process Value Range” ta có hai giá trị là Value 1 (PV1) và (PV2), trong nhóm “Tag Value Range” ta có hai giá trị là Value 1 (TV1) và Value 2 (TV2). Khi ta kích hoạt tính năng này, ta có thể cấu hình các giá trị này, khi đó giá trị tag đọc được sẽ được tính như sau

TV = (PV – PV1)) * (TV2 – TV1) / (PV2 – PV1)

PV là giá trị thực trong vùng nhớ của PLC, TV là giá trị của tag hiển thị trên WinCC.

Bạn chọn tab “Limits/Reporting” như hình sau


Upper limit: Giá trị lớn nhất của tag, khi giá trị của tag lớn hơn giá trị này, nó sẽ được gán bằng giá trị này.

Lower limit: Giá trị nhỏ nhất của tag, khi giá trị của tag nhỏ hơn giá trị này, nó sẽ được gán bằng giá trị này.

Start value: Là giá trị được gán cho tag khi WinCC khởi chạy Runtime

Substitute value: Giá trị thay thế, là giá trị được gán cho tag trong một số trường hợp mà ta chọn ở nhóm “Use Substitute Value” bên dưới.



1 comment:

  1. Siemens Automation: Wincc - Cấu Hình Tag >>>>> Download Now

    >>>>> Download Full

    Siemens Automation: Wincc - Cấu Hình Tag >>>>> Download LINK

    >>>>> Download Now

    Siemens Automation: Wincc - Cấu Hình Tag >>>>> Download Full

    >>>>> Download LINK 42

    ReplyDelete